| Giá | |
| Đánh giá |
|
| Có sẵn: | Còn hàng |
Chia sẻ:
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Máy đóng lỗ di động, hay còn được gọi là máy đóng đai đai ốc lỗ di động, là một loại máy móc công nghiệp được sử dụng để đóng lỗ hoặc đai ốc lên các tấm kim loại hoặc các vật liệu cứng khác. Máy đóng lỗ di động thường được sử dụng để tạo lỗ và đai ốc trên các vật liệu sắt thép, nhôm, gỗ, nhựa và các vật liệu cứng khác để tạo ra các sản phẩm như bảng tên, bảng hiệu, bảng điều khiển, bảng quảng cáo, các sản phẩm gia công kim loại khác, vv.
Máy đóng lỗ di động có thiết kế nhỏ gọn và có thể di chuyển dễ dàng để sử dụng tại nhiều vị trí khác nhau, do đó nó được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy sản xuất và các cơ sở sản xuất nhỏ hơn.
Máy doa lỗ di động dòng W bao gồm 9 model. Mỗi model đơn lẻ hoạt động trên các kích thước khác nhau và thực hiện với độ chính xác cực cao, sửa chữa tại chỗ các lỗ và các khớp nối của máy móc có kích thước lớn và nhỏ mà việc tháo rời sẽ dẫn đến việc dừng máy và vận chuyển đến xưởng. Theo thống kê, việc sử dụng thiết bị tiên tiến này giúp giảm 85% thời gian gia công.
Các máy hoạt động, với một thiết lập đơn giản và đơn giản, hoạt động tại chỗ cho:
khôi phục mọi lỗ côn hoặc lỗ mòn về kích thước ban đầu, nổi bật về độ ổn định, độ chính xác, kích thước nhỏ gọn, chắc chắn và an toàn theo cách vận hành thông minh và trơn tru.

Mạch điện tử được sử dụng để đảm bảo an toàn vận hành cao hơn, bảo vệ khỏi sự căng quá mức, động cơ quay, trong trường hợp cài đặt sai các thông số và để bù đắp bất kỳ điểm quan trọng nào trong quá trình gia công. Nó cho phép tự động giảm tốc độ tiến dao theo tỷ lệ để đạt đến điểm biến dạng tối đa của động cơ quay, để giảm khối lượng công việc một cách tự động, mà không vượt quá ngưỡng dừng để bảo vệ. Nhờ thanh STP có thể biết được tải trọng làm việc tức thời của động cơ quay, để lựa chọn một cách tối ưu các thông số vận hành (tốc độ quay và tốc độ ăn dao) dựa trên độ cứng của vật liệu, loại dụng cụ lắp đặt. , đường kính làm việc và đường kính tháo dao. Hơn nữa, thanh báo hiệu trước tình trạng cảnh báo và bảng điều khiển tắt tiếp theo, nhấp nháy cho đến khi các điều kiện hoạt động phục hồi. Nguồn điện 110 ~ 220V 50/60 Hz với khả năng tự lựa chọn điện áp nguồn, không sử dụng máy biến áp hoặc bộ biến tần, loại bỏ bất kỳ nhiễu điện từ ESPS ®, quản lý điện tử mô-men xoắn của hai động cơ với đồng bộ hóa cơ điện, hiển thị vòng quay, cảnh báo âm thanh với hiển thị mã lỗi động cơ quay, hiển thị vòng quay nguồn cấp dữ liệu, cảnh báo âm thanh với hiển thị động cơ cấp mã lỗi.
Dòng W được đặc trưng bởi: Một hệ thống truyền động quay
“Bánh răng xoắn - bánh răng xoắn”, với khả năng bôi trơn vĩnh viễn, được cấp bằng sáng chế và hiện đại. Để có được năng suất cao, hiệu suất cao và tiếng ồn thấp, các cơ cấu được chế tạo bằng thép 16CrNi4, được xi măng, tôi luyện và mài lại. Sự chú ý đặc biệt đã được dành cho việc thực hiện hồ sơ, để có được sự tiếp xúc tốt hơn giữa các bề mặt. Các bánh xe có trung tâm G20 bằng gang, trên đó áp dụng phản ứng tổng hợp bằng đồng chống ma sát G-CuSn12, để tối ưu hóa hiệu suất và hiệu quả. Vỏ và mặt bích được làm bằng gang kỹ thuật G20 UNI 5007. Các thành phần thương mại được sử dụng, chẳng hạn như ổ lăn côn hoặc ổ bi hướng tâm, phớt dầu, miếng đệm, chất bôi trơn được lựa chọn chính xác để đảm bảo chất lượng cao.
Sức mạnh đã đạt đến tiêu chuẩn cao, điều lý tưởng cho bất kỳ tình huống ứng dụng nào yêu cầu tuyến tính chuyển động, khả năng quá tải và kiểm soát tải với quán tính cao. Được từ hóa và thử nghiệm từng cái một, chúng đảm bảo độ tin cậy và hiệu quả. Chúng được đặc trưng bởi:

|
Model |
Boring diameter |
Welding diameter |
|
W smaller |
22-70 mm (0.87 - 2.76") |
25-400 mm (0.98 - 15.75") |
|
WS1 plus |
22-180 mm (0.87 - 7.09") |
25-250 mm (0.98 - 9.84") |
|
WS2 compact |
22-400 mm (0.87 - 15.75") |
25-400 mm (0.98 - 15.75") |
|
WS2 standard |
22-400 mm (0.87 - 15.75") |
25-400 mm (0.98 - 15.75") |
|
WS2 plus |
32-450 mm (1.26 - 17.72") |
25-450 mm (0.98 - 17.72") |
|
WS3 |
42-800 mm (1.65 - 31.50") |
42-800 mm (1.65 - 31.50") |
|
WS5 |
180-1000 mm (7.09 - 39.37") |
100-1000 mm (3.94 - 39.37") |
|
WS7 plus |
400-1700 mm (15.75 - 66.93") |
400-1700 mm (15.75 - 66.93") |
|
WS7 plus 3PH |
400-1700 mm (15.75 - 66.93") |
|
TIN TỨC MỚI
DTPVIETNAM BÀN GIAO THIẾT BỊ CỜ LÊ THỦY LỰC TORCUP CHO PTSC THANH HÓA
03 Tháng 11, 2025 Tin trong nghành
DTPVietnam vừa hoàn tất bàn giao và training vận hành thiết bị cờ lê thủy lực TorcUP cho PTSC Thanh Hóa. Buổi đào tạo thực tế được thực hiện trực tiếp tại nhà xưởng, với các model TXU-32, TX-16, TX-8 và SQ-5 cùng nhiều thiết bị khác
CÁCH CHỌN MUA MÁY GIA NHIỆT TRUNG TẦN (DÂY QUẤN CÔNG NGHIỆP) HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VÀ THỰC TẾ
16 Tháng 10, 2025 Tin trong nghành
Máy gia nhiệt trung tần dây quấn công nghiệp là thiết bị quan trọng trong sản xuất và bảo trì mô-tơ điện. Bài viết hướng dẫn chi tiết cách chọn công suất, tần số và cuộn cảm phù hợp, giúp tăng hiệu suất gia nhiệt và tuổi thọ thiết bị.
ỨNG DỤNG MÁY GIA NHIỆT TRUNG TẦN TRONG BẢO TRÌ CƠ KHÍ NẶNG
14 Tháng 10, 2025 Tin trong nghành
Công nghệ máy gia nhiệt trung tần - dây quấn đang trở thành giải pháp chiến lược trong bảo trì cơ khí nặng, giúp rút ngắn thời gian dừng máy, giảm chi phí nhân công và đảm bảo độ chính xác khi tháo – lắp bạc đạn, trục, bánh răng trong các ngành thép, xi măng, điện, dầu khí.
MÁY GIA NHIỆT TRUNG TẦN – SỰ VƯỢT TRỘI VỀ HIỆU NĂNG GIA NHIỆT TRONG CÔNG NGHIỆP
02 Tháng 10, 2025 Tin trong nghành
Máy gia nhiệt trung tần mang đến sự vượt trội về hiệu năng trong công nghiệp hiện đại. Với khả năng gia nhiệt nhanh, chính xác và an toàn, công nghệ này đang thay đổi cách các ngành cơ khí, điện lực, xi măng hay dầu khí thực hiện bảo trì và sản xuất.