Nhu cầu sử dụng các vật dụng như cờ lê, bu lông là không thể thiếu tại các công trình xây dựng. Nhờ vào các vật liệu này sẽ giúp cho các hạng mục được chắc chắn, bền đẹp hơn. Trong quá trình sử dụng, để đảm bảo đúng kỹ thuật, người dùng cần phải sử dụng đến sự hỗ trợ của bảng tra cờ lê, bảng tra lực xiết của bu lông…. Hay cách quy đổi đơn vị kẻ bảng chính xác.
Để sử dụng cờ lê lực được hiệu quả, người dùng sẽ cần phải sử dụng các dụng cụ chuyên dụng đi kèm. Cùng với đó là lực xiết của cờ lê phù hợp.
Việc sử dụng bảng tra cờ lê sẽ giúp cho bạn lựa chọn được đúng loại thích hợp trong việc siết lực vào cờ lê phù hợp. Với các loại cờ lê có kích thước khác nhau sẽ cần sử dụng các loại vật dụng chuyên dụng khác nhau để lắp được chắc chắn nhất. Mỗi loại sẽ đem lại các lực phù hợp để từ đó cờ lê có thể lắp vào được dễ dàng, chính xác và chắc chắn hơn.
Bảng tra cứu lực siết cờ lê
Chúng ta đã biết, để xiết được cờ lê đúng lực như bảng trên thì cần phải sử dụng các dụng cụ chuyên dụng. Các loại phổ biến được dùng bao gồm:
Vật dụng đi kèm cờ lê, bu lông
Đây là loại giúp tạo ra được lực trực tiếp lên trên cần lực. Người dùng rất tiện lợi sử dụng với thiết bị này mà không cần phải điều chỉnh gì thêm.
Với việc sử dụng cần chỉnh lực đầu rời, bạn có thể tạo lực lên cần lực một cách trực tiếp. Hiện có rất nhiều loại khác nhau giúp chúng ta có thể siết hoặc đo lực dễ dàng.
Sản phẩm có màn hình LCD để thể hiện lực siết hiệu quả. Chúng ta có thể cài đặt lực trước khi thực hiện và trong quá trình sử dụng có thể kiểm tra lực đã thích hợp hay chưa. Điều này giúp cho việc thi công được chính xác, điều chỉnh kịp thời, tránh sai sót hay sửa chữa.
Tương tự như cờ lê, việc sử dụng những chiếc bu lông trong công tác thi công là rất phổ biến và cần thiết. Để đảm bảo công việc thực hiện hiệu quả, chính xác, bên cạnh tham khảo bảng tra cờ lê thì bảng lực xiết của bu lông cũng rất quan trọng.
Bulong |
Lục giác |
Lục giác chìm |
|||||||
N.m4.8 |
N.m5.6 |
N.m5.8 |
N.m6.8 |
N.m8.8 |
N.m10.9 |
N.m12.9 |
|||
M2 |
4 |
1 |
0.37 |
0.52 |
0.63 |
||||
M2.5 |
5 |
2 |
0.86 |
1.21 |
1.45 |
||||
M3 |
5.5 |
2.5 |
1.3 |
1.9 |
2.3 |
||||
M4 |
7 |
3 |
1.5 |
1.4 |
1.9 |
2.3 |
2.9 |
4.1 |
4.9 |
M5 |
8 |
4 |
3.0 |
2.8 |
3.7 |
4.5 |
6.0 |
8.5 |
10 |
M6 |
10 |
5 |
5.1 |
4.8 |
6.4 |
7.7 |
10 |
14 |
17 |
M8 |
13 |
6 |
12 |
12 |
16 |
19 |
25 |
35 |
41 |
M10 |
17 |
8 |
25 |
23 |
31 |
37 |
49 |
69 |
83 |
M12 |
19 |
10 |
43 |
40 |
54 |
65 |
86 |
120 |
145 |
M14 |
22 |
12 |
68 |
64 |
86 |
105 |
135 |
190 |
230 |
M16 |
24 |
14 |
105 |
98 |
130 |
155 |
210 |
295 |
355 |
M18 |
27 |
14 |
145 |
135 |
180 |
215 |
290 |
405 |
485 |
M20 |
30 |
17 |
205 |
190 |
255 |
305 |
410 |
580 |
690 |
M22 |
32 |
17 |
275 |
260 |
345 |
415 |
550 |
780 |
930 |
M24 |
36 |
19 |
350 |
330 |
440 |
530 |
710 |
1000 |
1200 |
Bảng tra cứu lực xiết bulong
Thực chất, lực xiết của bu lông được hiểu là lực liên kết giữa cánh tay đòn với dụng cụ xiết bulong để có được mô men xoắn phù hợp tác động lên bu lông, đai ốc. Lực này sẽ giúp cho thân bu lông liên kết một cách chắc chắn nhất, đảm bảo về yêu cầu trong công tác kỹ thuật.
Vai trò của việc loại lực xiết này rất quan trọng trong quá trình thi công, liên kết các bộ phận với nhau. Từ đó, quyết định được năng suất cũng như hiệu quả của công việc. Trong trường hợp, nếu sử dụng lực xiết không chuẩn thì sẽ dẫn đến công trình bị hư hỏng nhanh chóng.
Ngoài việc dùng bảng tra cờ lê và bảng tra lực xiết bulong chúng ta có thể tự thực hiện cách tính một cách chuẩn xác nhất. Để tính toán được, bạn cần nắm được đường kính phía ngoài của bulong ren, cùng với đó là cấp độ bền của loại vật liệu này.
Cấp độ bền của bulong thường được thể hiện in ngay trên đỉnh mặt. Thông thường, ở Việt Nam hiện nay cấp độ này có chỉ số là 8.8. Khi sử dụng cờ lê khách hàng cần phải biết rõ chính xác kích cỡ của bulong để chọn lựa loại phù hợp đi kèm.
3.1 Hướng dẫn cách quy đổi đơn vị
Khi sử dụng các vật liệu cờ lê, bu lông, để tính toán được chính xác, bạn cần quy đổi đơn vị các loại. Bảng quy đổi sau đây kết hợp với bảng tra cờ lê sẽ giúp bạn chọn lựa đúng loại, thi công đúng quy cách, yêu cầu của kỹ thuật.
Unít to be converted |
mN.m |
cN.m |
N.m |
ozf.in |
ibf.in |
1bf.ft |
gf.cm |
kgf.cm |
kgf.m |
1nM.m= |
1 |
0.1 |
0001 |
0.142 |
0.009 |
0.0007 |
10.2 |
0.01 |
0.0001 |
1cN.m= |
10 |
1 |
0.01 |
1.416 |
8.851 |
0.738 |
10.197 |
10.20 |
0.102 |
1N.m |
1000 |
100 |
1 |
141.6 |
8.851 |
0.738 |
10197 |
10.20 |
0.102 |
1ozf.in |
7.062 |
0.706 |
0.007 |
1 |
0.00625 |
0.005 |
72 |
0.0072 |
0.0007 |
1lbf.in |
113 |
11.3 |
0.113 |
16 |
1 |
0.083 |
1152.1 |
1.152 |
0.0115 |
1lbf.ft |
1356 |
135.6 |
1.356 |
192 |
12 |
1 |
13826 |
13.83 |
0.138 |
1gf.cm |
0.098 |
0.01 |
0.0001 |
0.014 |
0.0009 |
0.00007 |
1 |
0.001 |
0.00001 |
1kgf.cm |
98.07 |
9.807 |
0.098 |
13.89 |
0.868 |
0.072 |
1000 |
1 |
0.01 |
1 kgf.m |
9807 |
980.7 |
9.807 |
1389 |
86.8 |
7.233 |
100000 |
100 |
1 |
Với các thông tin kể trên, chúng ta đã biết được bảng tra cờ lê là như thế nào, đóng vai trò như nào trong công tác thi công. Đồng thời qua đây biết được địa chỉ cung cấp vật liệu đi kèm và kích nâng thủy lực chất lượng. Người tiêu dùng có thể liên hệ theo địa chỉ:
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẠI THỊNH PHÁT VIỆT NAM
Địa chỉ: 35 đường 4A, Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh.
Hotline: 0908.57.02.02 Điện thoại: 028.6286.2446
Sales: 079.858.8879 – sales@dtptools.vn
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
Địa chỉ: P502 Tòa Nhà 11 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0908.57.02.02
Sale HN: 0944.39.88.55 – quyen.h@dtptools.vn
Website: dtpvietnam.vn
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách!
NHỮNG DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN